Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta ? Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX.
Hãy tìm hiểu các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế.
Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển. Trên đất liền: Trung Quốc, Lào,Campuchia.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước thường bao gồm những bộ phận nào ? Phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm.
Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. Trên đường biên giới với Trung Quốc.
Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ? Do nước ta nằm ở khu vực thường xuyên .
Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ Các nước Đông Nam Á. Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương.
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta.
Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện.
Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Ví dụ: Việc phá rừng làm cho.
Quan sát hình 6, xác định các cánh cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng. Các cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn.
Dựa vào hình 6, nhận xét sự khác nhau về độ cao và hướng các dãy núi của Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Độ cao: vùng núi Trường Sơn Bắc có địa hình núi thấp.
Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào ? Vùng núi Trường Sơn Bắc.
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6, hãy nhận xét địa hình của hai đồng bằng này. Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng.
Dựa vào hình 6, nêu nhận xét về đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng.
Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi. Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản.
Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây nên những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta ? Gây lũ nguồn, lũ quét, ngập lụt ở vùng đồng bằng.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất ? Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Dải đồng bằng ven biển miền Trung có diện tích khoảng 15 nghìn km2.
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta. Khu vực đồi núi.
Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta.