+ Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trà và bao nhiêu bé gái ?
Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn ? Tại sao em biết ?
So sánh 2 biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK để nhận xét tình hình sinh, tử, gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
Bài 2. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng ?
Bài 3. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết.
Dựa vào hình 2.1, cho biết : Dân cư trên thế giới chủ yếu tập trung ở những khu vực nào ? Hai khu vực có mật độ dân cư cao nhất.
Bài 1. Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét.
Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
Quan sát hai ảnh dưới đây và dựa vào sự hiểu biết của mình, cho biết mật độ dân số, nhà cửa. đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
Bài 1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
Bài 2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?
Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu?
Bài 2. Quan sát tháp tuổi của TP. Hồ Chí Minh (Hình 4.2 và 4.3 SGK) qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm:
Bài 3. Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
Dựa vào hình 5.1 SGK nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.
Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1 SGK.
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po (vĩ độ 1°B) và nhận xét:
Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết: Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng?
Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.
Bài 2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
Bài 3. Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm :
Bài 4. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó?
Copyright © 2017 - 2023 hoc1h.com - All rights reserved
Everything is free for all