Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề?
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai.
Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề:
Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 – 1 chia hết cho 4” với n là số nguyên. Xét xem mỗi mệnh đề P(5) và P(2) đúng hay sai.
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
Phát biểu mệnh đề đảo của nguyên lí “ Trong một tam giác cân, hai đường cao ứng với hai cạnh bên bằng nhau”. Mệnh đề đảo đó đúng hay sai?
Chứng minh định lý sau bằng phản chứng:
Sử dụng thuật ngữ “điều kiện đủ” để phát biểu định lý “Nếu a và b là hai số hữu tỉ thì tổng a + b cũng là số hữu tỉ”.
Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” để phát biểu định lý “ Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì nó chia hết cho 5”.
Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” để phát biểu định lí
Chứng minh định lý sau bằng phản chứng
Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong bảng sau
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề:
Xét hai mệnh đề:
Khi viết mệnh đề này dưới dạng P ⇔ Q, hãy nêu mệnh đề P và mệnh đề Q.
Điều dấu “x” vào ô vuông thích hợp.
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
Xét xem hai tập hợp sau đây có bằng nhau không?
Hãy xác định xem tập nào là tập con của tập nào.
Copyright © 2017 - 2023 hoc1h.com - All rights reserved
Everything is free for all